I. BÀI TẬP CÁ NHÂN TUẦN
-
Thời gian làm bài 50 phút, mỗi đề bài gồm 2 trong số các câu hỏi dưới đây.
-
Sinh viên làm bài tập tại lớp, trong giờ thảo luận tuần 11.
-
Sinh viên không được sử dụng tài liệu để làm bài.
1. Phân tích định nghĩa nhà nước.
2. Phân tích các đặc trưng của nhà nước.
3. Phân biệt nhà nước với tổ chức xã
hội khác.
4. Trình bày sự hiểu biết của anh (chị)
về nhà nước “của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”.
5. Phân tích khái niệm chức năng của
nhà nước. Phân loại chức năng của nhà nước. Trình bày hình thức và phương pháp
thực hiện chức năng của nhà nước.
6. Phân tích khái niệm bộ máy nhà nước.
7. Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước, phân
loại cơ quan nhà nước, cho ví dụ.
8. Phân tích nguyên tắc phân quyền
trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
9. Phân tích nguyên tắc bộ máy nhà nước được tổ
chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật.
10. Phân tích khái niệm hình thức chính thể. Trình
bày các dạng chính thể cơ bản, cho ví dụ.
11. Phân tích khái niệm hình thức cấu trúc nhà nước.
Trình bày các dạng cấu trúc nhà nước cơ bản, cho ví dụ.
12. Phân biệt nhà nước đơn nhất với nhà nước liên
bang, cho ví dụ.
13. Phân tích khái niệm chế độ chính trị của nhà
nước. Trình bày các dạng chế độ chính trị, cho ví dụ.
14. Xác định hình thức của Nhà nước Việt Nam hiện
nay và giải thích tại sao xác định như vậy.
15. Phân tích vai trò của Đảng cộng sản
Việt Nam đối với Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống
chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.
16. Phân tích đặc trưng của nhà nước
pháp quyền: “Nhà nước pháp quyền được tổ chức và hoạt động trên cơ sở chủ quyền
nhân dân”.
17. Phân tích đặc trưng của nhà nước
pháp quyền: “Nhà nước pháp quyền thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ các
quyền con người, quyền công dân”.
18. Phân tích định nghĩa pháp luật.
19. Phân tích các đặc trưng của pháp
luật.
20. Phân biệt pháp luật với các công cụ
khác để điều chỉnh quan hệ xã hội.
21. Phân tích khái niệm điều chỉnh quan
hệ xã hội.
22. Phân tích vị trí, vai trò của pháp luật trong
hệ thống công cụ điều chỉnh xã hội.
23. So sánh pháp luật với đạo đức.
24. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo
đức.
25. So sánh pháp luật với tập quán.
26. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và tập
quán.
27. Phân tích vai trò của pháp luật trong tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước.
28. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc
kiểm soát quyền lực nhà nước.
29. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc
điều chỉnh quan hệ xã hội.
30. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc bảo
đảm trật tự, an toàn xã hội.
31. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc bảo
đảm, bảo vệ quyền con người.
32. Phân tích vai trò của pháp luật trong việc bảo
đảm dân chủ, bình đẳng, công bằng trong
xã hội.
33. Phân tích khái niệm nguồn của pháp luật, trình
bày khái quát các loại nguồn cơ bản của pháp luật.
34. Phân tích khái niệm văn bản qui phạm pháp
luật, cho ví dụ về 1 văn bản luật và 1 văn bản dưới luật ở Việt Nam.
35. Phân tích những ưu điểm, hạn chế của văn bản
qui phạm pháp luật so với các nguồn khác của pháp luật.
36. Phân
tích khái niệm tập quán pháp, cho 3 ví dụ về tập quán pháp ở Việt Nam hiện nay.
37. Phân
tích khái niệm tiền lệ pháp (án lệ), cho một ví dụ về án lệ tạo ra qui phạm
pháp luật và một ví dụ về án lệ giải thích qui định trong pháp luật thành văn.
38. Phân
tích khái niệm qui phạm pháp luật, cho ví dụ.
39. Phân
tích cơ cấu của qui phạm pháp luật, cho ví dụ về từng bộ phận của qui phạm pháp
luật.
40. Phân
tích khái niệm hệ thống pháp luật.
II. BÀI TẬP LỚN HỌC KỲ
(Sinh viên làm bài tập ở nhà, nộp bài tập vào
giờ thảo luận tuần 13).
Lưu ý: bài làm trên giấy
A4, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, dãn dòng Multiple 1,3; bài làm từ 5-7
trang, đóng thành quyển, không đóng giấy bóng kính.
Bài
1: Thông qua bài
viết: “Tư duy về nhà nước và pháp luật
trong thời đại ngày nay” của tác giả Đào Trí Úc (Tạp chí Nhà nước và Pháp
luật, số 7/2017), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Cho biết quan điểm của tác giả bài viết về
chức năng nhà nước, về pháp luật có điểm gì giống và khác so với những tri thức
về chức năng nhà nước, về pháp luật mà em đã được học trong môn học Lý luận
chung về nhà nước và pháp luật.
3. (2 điểm) Cho biết những suy nghĩ của em về “Chính phủ
kiến tạo” ở Việt Nam hiện nay.
Bài 2: Thông qua bài
viết: “Góp phần nhận thức về quyền lực
nhà nước” của tác giả Nguyễn Minh Đoan (Tạp chí Luật học, số
1/2001), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong cách hiểu
về quyền lực nhà nước giữa tác giả bài viết trên và tác giả Nguyễn Văn Năm trong bài viết “Quyền lực nhà nước và việc sửa đổi bổ sung một
số điều của Hiến pháp năm 1992” (Tạp
chí Luật học, số 4/2001).
3. (2 điểm) Trình bày quan điểm của cá nhân em về nội
dung qui định tại khoản 2, Điều 2 Hiến pháp Việt Nam năm 2013: “Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc
về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức”.
Bài 3: Thông qua bài
viết: “Bàn về tính thống nhất của quyền
lực nhà nước và sự phân công, phối hợp trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp và tư pháp” của tác giả Lê Minh Tâm (Tạp chí Luật học, số 5/2003), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong cách hiểu
về tính thống nhất của quyền lực nhà nước; sự phân công, phối hợp trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp giữa tác giả bài viết trên với
tác giả Nguyễn Minh Đoan trong bài viết: “Nguyên
tắc quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp” (Tạp chí Nhà
nước và Pháp luật, số 5/2007).
3. (2 điểm) Trình bày quan điểm của cá nhân em về nội
dung qui định tại khoản 3, Điều 2 Hiến pháp Việt Nam năm 2013: “Quyền lực nhà nước là thống nhất có sự
phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
Bài 4: Thông qua bài
viết:“Góp phần đổi mới nhận thức về chức
năng của nhà nước” của tác giả Lê Thu Hằng (Tạp chí Luật học, số 1/2002), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong cách hiểu
về chức năng của nhà nước giữa tác giả bài viết trên với tác giả Nguyễn
Thị Hồi trong bài viết: “Về vai trò và chức
năng của nhà nước” (Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 11/2004).
3. (2 điểm) Trình bày quan điểm của cá nhân em về chức
năng của các nhà nước hiện đại.
Bài 5: Thông qua bài
viết: “Chức năng của nhà nước trước tác
động của xu thế toàn cầu hóa” của tác giả Nguyễn Đình An (Tạp chí Triết học
(10), 2013), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong quan điểm
về một số chức năng của nhà nước giữa tác giả bài viết trên với tác giả Nguyễn
Minh Phong trong bài viết:“Thế giới đang biến đổi và tư duy mới về ‘bàn tay nhà nước’” (Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số 2, 3 (139, 140) tháng 1/2009).
3. (2 điểm) Cho biết quan điểm của cá nhân em về việc
thực hiện chức năng kinh tế của Nhà nước Việt Nam hiện nay.
Bài 6: Thông qua bài
viết: “Quan niệm về pháp luật, một vài
suy nghĩ” của tác giả Hoàng Thị Kim Quế (Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 6/2006), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Cho biết quan điểm về pháp luật của tác giả
bài viết có điểm gì giống và khác so với cách hiểu về pháp luật mà em đã được
học trong môn học Lý luận chung về nhà nước và pháp luật.
3. (2 điểm) Cho biết các yêu cầu, đòi hỏi của cá nhân em
đối với pháp luật Việt Nam hiện nay.
Bài 7: Thông qua bài
viết:“Một số suy nghĩ về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong hệ
thống điều chỉnh xã hội” của tác giả Hoàng Thị Kim Quế (Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 7/1999), em
hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong quan điểm
về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức của tác giả bài viết trên với tác giả
Nguyễn Văn Năm trong bài viết: “Nhận thức về mối quan hệ giữa pháp luật với
đạo đức” (Tạp chí Luật học,
số 4/2006).
3. (2 điểm) Nhận xét về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo
đức ở Việt Nam hiện nay.
Bài 8: Thông qua bài
viết: “Tập tục và
pháp luật” của tác giả Nguyễn Minh Đoan (Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 12/2003), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong quan điểm
về mối quan hệ giữa pháp luật và tập quán của tác giả bài viết trên với tác giả Lê
Vương Long trong bài viết: “Pháp luật và
tập quán trong điều chỉnh quan hệ xã hội” (Tạp chí Luật học, số 2/2001).
3. (2 điểm) Nhận xét về mối quan hệ giữa pháp luật và tập
quán ở Việt Nam hiện nay.
Bài 9: Thông qua các
bài viết: “Về khái niệm nguồn của pháp
luật” (Tạp chí Luật học, số
2/2008); “Các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay” của tác giả Nguyễn Thị Hồi (Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số 12 (128) tháng 8/2008), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết “Về khái niệm nguồn của pháp luật” trong
khoảng 1200 từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Cho biết quan điểm về nguồn của pháp luật của
tác giả bài viết có điểm gì giống và khác so với cách hiểu về nguồn của pháp
luật mà em đã được học trong môn học Lý luận chung về nhà nước và pháp luật.
3. (2 điểm) Cho biết vị trí, vai trò của từng loại nguồn
của pháp luật Việt Nam hiện nay.
Bài 10: Thông qua bài
viết: “Nhận thức và áp dụng án lệ - Nhìn từ phán quyết Bosman và gợi mở cho
Việt Nam” của tác giả Phạm Vĩnh Hà (Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 5/2017), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Cho biết quan điểm của tác giả bài viết về án
lệ có điểm gì giống và khác so với những tri thức về án lệ mà em đã được học
trong môn học Lý luận chung về nhà nước và pháp luật.
3. (2 điểm) Cho biết quan điểm của cá nhân em về án lệ ở
Việt Nam theo quy định tại Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao, ban hành ngày 28/10/2015.
Bài 11: Thông qua các
bài viết: “Bàn về cơ cấu của quy phạm
pháp luật” (Tạp chí Luật học, số
1/2000); “Vấn đề cơ cấu của quy phạm pháp
luật” (Tạp chí Luật học, số
2/2004) của tác giả Nguyễn Quốc
Hoàn, em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết “Vấn đề cơ cấu của quy phạm pháp luật”
trong khoảng 1200 từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Chỉ ra sự giống và khác nhau trong quan điểm
về cơ cấu của qui phạm pháp luật của tác giả các bài viết trên với tác giả Nguyễn Minh
Đoan trong bài viết: “Một
cách tiếp cận đối với quy phạm pháp luật” (Tạp chí
Luật học, số 4/2004).
3. (2 điểm) Nhận xét về cơ cấu của quy phạm pháp luật
được trình bày trong các văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
Bài 12: Thông qua bài
viết: “Thống nhất nhận thức về khái niệm
quan hệ pháp luật” của tác giả
Lê Vương Long (Tạp chí Luật học, số 4/2006), em hãy:
1. (5 điểm) Tóm tắt nội dung bài viết trong khoảng 1200
từ (không quá 3 trang A4).
2. (3 điểm) Cho biết quan điểm về pháp luật của tác giả
bài viết có điểm gì giống và khác so với những tri thức về quan hệ pháp luật mà
em đã được học trong môn học Lý luận chung về nhà nước và pháp luật.
3. (2 điểm) Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề
“quan hệ pháp luật”.
III. CÂU HỎI ÔN
TẬP HẾT HỌC PHẦN
1.
Phân tích các đặc
trưng cơ bản của nhà nước. Trên cơ sở đó, làm sáng tỏ biểu hiện một đặc trưng của
nhà nước Việt Nam hiện nay.
2.
Phân biệt Nhà nước
CHXHCNVN với Đảng cộng sản VN.
3.
Phân tích mục đích,
ý nghĩa của việc nghiên cứu về nguồn gốc nhà nước. Vì sao lại tồn tại nhiều
quan niệm khác nhau về nguồn gốc nhà nước?
4.
Phân tích quan điểm
của Chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước.
5.
Phân tích ý nghĩa của
việc phân chia kiểu nhà nước theo hình thái
kinh tế - xã hội.
6.
Phân loại nhà nước,
trình
bày khái quát về từng loại nhà nước, cho ví dụ.
7.
Trình bày khái niệm
bản chất nhà nước. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bản chất nhà nước.
8.
Phân tích sự thống
nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước. Trình bày ảnh hưởng của nó trong việc thực hiện chức năng nhà nước Việt Nam hiện nay.
9.
Phân tích các yếu tố
quy định bản chất nhà nước.
10. Phân tích vai trò xã hội của nhà nước CHXHCNVN hiện nay.
11. Trình bày sự hiểu biết của anh/chị về nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân. Theo anh (chị), làm thế nào để một nhà nước thực sự là nhà nước của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
12. Trình bày sự hiểu biết của anh/chị về nhà nước dân chủ. Theo anh/chị, làm
thế nào để một nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi.
13. Trình bày khái niệm chức năng nhà nước. Phân tích ý nghĩa của việc xác định
và thực hiện chức năng nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
14. Phân tích các yếu tố quy định chức năng nhà nước.
15. Phân tích những yêu cầu, đòi hỏi đối với chức năng của nhà nước Việt Nam hiện
nay
(số lượng chức năng, nội dung chức năng, phương pháp thực hiện chức năng).
16. Phân tích ý nghĩa của hoạt động lập pháp, hành pháp, tư pháp đối với việc
thực hiện chức năng nhà nước.
17. Phân tích vai trò của bộ máy nhà nước đối với việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của nhà nước.
18. Phân tích mối quan hệ giữa bộ máy nhà nước và chức năng nhà nước của nhà nước
Việt Nam hiện nay.
19. Phân tích khái niệm cơ quan nhà nước, phân biệt cơ quan nhà nước với bộ phận khác của nhà nước.
20. Phân tích nội dung, giá trị của nguyên tắc đảm bảo chủ quyền nhân dân trong tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
21. Phân tích nội dung, giá trị của nguyên tắc bộ máy nhà nước được tổ chức và
hoạt động theo hiến pháp và pháp luật.
22. Phân tích nội dung, giá trị của nguyên tắc phân quyền trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước tư sản.
23. Phân tích nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản trong tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước XHCN.
24. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước XHCN.
25. Phân tích các giải pháp hoàn thiện bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay.
26. Phân biệt nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang thông qua những ví dụ cụ
thể về hai dạng cấu trúc nhà nước này.
27. Cho biết ý kiến cá nhân của anh/chị về những ưu việt, hạn chế của chính thể
quân chủ và chính thể cộng hoà.
28. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hình thức nhà nước.
29. Phân tích vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị. Trình bày
ý nghĩa của việc xác định vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị.
30. Phân tích ưu thế của nhà nước so với các tổ chức khác trong hệ thống chính
trị, liên hệ thực tế Việt Nam.
31. Phân tích mối quan hệ giữa nhà nước CHXHCN Việt Nam với Đảng cộng sản Việt
Nam. Ý nghĩa của mối quan hệ này trong tổ chức, quản lý xã hội hiện nay.
32. Phân tích yêu cầu, đòi hỏi đối với pháp luật trong nhà nước pháp quyền.
33. Trình bày quan điểm của anh (chị) về nhận định: “Việc quá đề cao pháp luật có thể dẫn đến tình trạng lạm
dụng pháp luật”.
34. Phân tích những yêu cầu, đòi hỏi đối với bộ máy nhà nước trong nhà nước
pháp quyền.
35. Phân tích các đặc trưng cơ bản của pháp luật, trên cơ sở đó, làm sáng tỏ biểu hiện một đặc trưng của pháp luật Việt Nam hiện nay.
36. Phân biệt pháp luật với các công cụ khác trong hệ thống công cụ điều chỉnh
quan hệ xã hội.
37. Phân tích những điểm tiến bộ của pháp luật tư sản so với pháp luật phong kiến.
38. Phân tích những điểm tiến bộ của pháp luật XHCN so với pháp luật tư sản.
39. Phân tích biện pháp giải quyết sự xung đột giữa pháp luật với đạo đức.
40. Phân tích biện pháp giải quyết sự xung đột giữa pháp luật với tập quán.
41. Phân tích ưu thế của pháp luật so với các công cụ khác trong điều chỉnh
quan hệ xã hội.
42. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong nhà nước pháp quyền.
43. Vì sao pháp luật không phải là công cụ duy nhất để điều chỉnh quan hệ xã hội?
44. Tại sao cần phải kết hợp giữa pháp luật với các công cụ khác trong điều chỉnh
quan hệ xã hội?
45. Phân tích nguyên tắc và nội dung kết hợp giữa pháp luật với các công cụ khác trong quản lý xã hội.
46. Phân tích khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội.
47. Phân tích khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội bằng pháp luật.
48. Trình bày khái niệm bản chất pháp luật. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bản chất
pháp luật.
49. Phân tích sự thống nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của pháp luật. Trình bày ý nghĩa của vấn đề này trong xây dựng, tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật
ở nước ta hiện nay.
50. Phân tích tính chủ quan và tính khách quan của pháp luật. Theo anh/chị, làm
thế nào để ngăn ngừa hiện tượng duy ý chí trong xây dựng pháp luật.
51. Trình bày những hiểu biết của anh/chị về
pháp luật dân chủ. Theo anh/chị, làm thế nào để pháp luật thực sự dân chủ.
52. Phân tích các yếu tố quy định bản chất, nội dung của pháp luật.
53. Phân tích luận điểm: “Xã hội không thể
một ngày thiếu pháp luật”.
54. Tại sao nhà nước phải quản lý xã hội bằng pháp luật?
55. Phân tích khái niệm nguồn của pháp luật. Cho biết các phương thức tạo nguồn
của pháp luật Việt Nam hiện nay.
56. Phân tích khái niệm văn bản qui phạm pháp luật,
cho ví dụ. Trình bày ưu thế của văn bản quy phạm
pháp luật so với các loại nguồn khác của pháp luật.
57. Phân tích khái niệm tập quán pháp. Trình bày những ưu điểm, hạn chế của tập
quán pháp. Cho ví dụ minh hoạ.
58. Phân tích khái niệm tiền lệ pháp. Trình bày những ưu điểm, hạn chế của tiền
lệ pháp. Cho ví dụ minh hoạ.
59. Phân tích khái niệm hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật. Trình bày các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật trên thực tế.
60. Phân tích khái niệm qui phạm pháp luật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu qui
phạm pháp luật.
61. Phân tích cơ cấu của qui phạm pháp luật. Nêu ý nghĩa của từng bộ phận trong
qui phạm pháp luật.
62. Nêu các cách trình bày qui phạm pháp luật trong văn bản qui phạm pháp luật.
Qua
đó, phân biệt qui phạm pháp luật với điều luật,
cho ví dụ.
63. Phân tích bộ phận chế tài của qui phạm pháp luật. Tại sao trên thực tế, bộ
phận chế tài thường không cố định.
64. Phân tích cơ cấu của qui phạm pháp luật. Việc thể hiện nội dung từng bộ phận của qui phạm pháp luật có ảnh hưởng gì đến việc thực hiện pháp
luật trên thực tế.
65. Phân tích khái niệm hệ thống pháp luật. Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu
hệ thống pháp luật đối với hoạt động xây dựng pháp luật và thực hiện pháp luật.
66. Phân tích các yếu tố cấu thành của hệ thống qui phạm pháp luật. Trình bày
căn cứ để phân định các ngành luật.
67. Phân tích khái niệm hệ thống nguồn của pháp luật. Trình bày vai trò của các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay.
68. Phân tích các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thiện của một hệ thống pháp
luật.
69. Phân tích đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay. Nêu các định
hướng phát triển hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay.
70. Phân tích khái niệm xây dựng pháp luật. Phân biệt xây dựng pháp luật với thực
hiện pháp luật.
71. Phân tích nguyên tắc dân chủ trong xây dựng pháp luật. Theo anh/chị cần làm
gì để hoạt động xây dựng pháp luật ở Việt Nam hiện nay thực sự dân chủ?
72. Phân tích nguyên tắc khách quan trong xây dựng pháp luật. Trình bày ý nghĩa của nguyên tắc này trong xây dựng pháp luật
73. Phân tích khái niệm pháp điển hóa pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của
pháp điển hóa pháp luật.
74. Phân tích khái niệm tập hợp hóa pháp luật. Trình bày phương pháp, mục đích,
ý nghĩa của tập hợp hóa pháp luật.
75. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật. Việc một quan hệ xã hội được pháp luật
điều chỉnh có ý nghĩa gì đối với sự vận động và phát triển của nó.
76. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật, cho ví dụ về quan hệ pháp luật cụ thể
mà anh/chị tham gia hàng ngày.
77. Phân tích khái niệm năng lực chủ thể quan hệ pháp luật. Cho biết những yếu
tố ảnh hưởng đến việc hạn chế năng lực của chủ thể quan hệ pháp luật trong quy
định và thực tiễn thực hiện.
78. Phân tích khái niệm năng lực chủ thể
quan hệ pháp luật. Việc nhà nước quy định điều kiện về năng lực pháp luật và
năng lực hành vi pháp luật của chủ thể quan hệ pháp luật dựa trên cơ sở nào, có
ý nghĩa gì?
79. Phân tích những yếu tố bảo đảm việc thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp lý của
chủ thể quan hệ pháp luật, cho ví dụ minh hoạ.
80. Cho ví dụ về một quan hệ pháp luật cụ thể và xác định chủ thể, khách thể, nội dung của
quan hệ pháp luật đó.
81. Phân tích khái niệm
thực hiện pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện pháp luật.
82. Phân tích khái niệm thực hiện pháp luật. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
83. Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của hoạt
động áp dụng pháp luật.
84. Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật. Trình bày các bảo đảm của hoạt động áp dụng pháp luật.
85. Phân tích khái niệm áp dụng pháp luật. Trình bày các biện pháp khắc phục hạn chế (nếu có) trong hoạt động áp dụng pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
86. Tại sao phải áp dụng pháp luật tương tự? Phân tích ý nghĩa của hoạt động áp
dụng pháp luật tương tự đối với đời sống xã hội.
87. Phân tích khái niệm giải thích pháp luật. Trình bày sự cần thiết của việc
giải thích pháp luật.
88. Phân biệt vi phạm pháp luật với các vi phạm khác trong xã hội. Cho ví dụ.
89. Cho một ví dụ về vi phạm pháp luật cụ thể và
phân tích các dấu hiệu của vi phạm pháp luật đó.
90. Cho một ví dụ về vi phạm pháp luật cụ thể và
phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật đó.
91. Phân tích khái niệm truy cứu trách nhiệm pháp lý. Trình bày mục đích, ý
nghĩa của hoạt động truy cứu trách nhiệm pháp lý.
92. Phân tích yêu cầu, đòi hỏi đối với hoạt động truy cứu trách nhiệm pháp lý.
93. Phân tích căn cứ đánh giá mức độ nguy hiểm cho xã hội của vi phạm pháp luật.
94. Phân tích ý nghĩa của từng yếu tố trong cấu thành vi phạm pháp luật đối với
việc truy cứu trách nhiệm pháp lý.
95. Phân tích khái niệm ý thức pháp luật. Mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu
ý thức pháp luật.
96. Phân tích căn cứ đánh giá ý thức pháp luật của một cá nhân, liên hệ bản
thân.
97. Phân tích vai trò của ý thức pháp luật đối với việc xây dựng pháp luật,
liên hệ thực tiễn Việt Nam.
98. Phân tích vai trò của ý thức pháp luật đối với việc thực hiện pháp luật,
liên hệ bản thân.
99. Phân tích khái niệm giáo dục pháp luật. Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc
giáo dục pháp luật.
100. Phân tích các biện pháp cơ
bản để nâng cao ý thức pháp luật ở Việt Nam hiện nay.
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS. Nguyễn Văn
Năm
(đã ký)