1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất
cho thuê đất chính là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung?
Đúng. Bởi: Quyết định giao đất, cho thuê
đất cho người sử dụng đất là thể hiện quyền định đoạt đất đai của người đại
diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai. Với tư cách là cơ quan có thẩm quyền chung
cao nhất tại địa phương và người thực hiện thẩm quyền đại diện chủ sở hữu toàn
dân về đất đai trên địa bàn tỉnh, huyện, xã. Trước đây thẩm quyền quản lí nhà
nước đối với đất đai, nhất là thẩm quyền giao đất còn mang tính tập trung chủ
yếu ở chính phủ. Hiện nay luật đất đai 2003 đã xác định thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất cho các cơ quan hành chính chung tại địa phương. Các cơ quan hành
chính nhà nước có thẩm quyền chung bao gồm: UBND tỉnh và thành phố trực thuộc
trung ương; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND xã phường, thị
trấn
2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất? Đúng. Bởi Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thiết kế trên cơ
sở điều 37 luật đất đai 2003 về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất. Như vậy, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì đồng thời có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. việc quy định như vậy sẽ đảm bảo hơn
trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan.
3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất? Sai. Bởi:
Thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất bao gồm các cơ quan hành chính có thẩm quyền chung gồm UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; UBND huyện quận thị xã và UBND xã phường
có thẩm quyền cho thuê đất. trong đó chỉ có UBND tỉnh và thành phố trực thuộc
trung ương mới có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
4. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước ?
Sai. Bởi:Mọi cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cần sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện hoạt động kinh doanh thì có thể lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất chứ không nhất thiết là phải thuê đất
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam để thực hiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất?
Sai. Bởi: Người VN định cư ở nước ngoài về đầu tư được nhà nước giao đất cho thuê đất, được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền một lần hoặc hang năm.
6. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghiệp cao có quyền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực này?
Sai. Bởi: Trong khu công nghiệp thì nhà nước là chủ thể giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thê đất thu tiền đất hang năm ( theo điều 90 luật đất đai và điều 84 nghị định 181/2004). Chỉ có khu công nghệ cao và khu kinh tế thì ban quản lí mới có quyền cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất theo quy định của pháp luật
7. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch giao cho ai sử dụng?
Sai. Bởi Theo quy định tại khoản 3 Điều 37 luật đất đai: “ 3. UBND xã, phường, thị trấn cho thue đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, hị trấn”. như vậy, UBND xã, phường, thi trấn chỉ có thẩm quyền cho thuê đất trong quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích xã, phường, thị trấn mà thôi
8. UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tai Việt Nam?
Sai. Bởi: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 thì UBND tỉnh không có thẩm quyền
Điều 52, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- UND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhạn quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều này
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người VN định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
9. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kì loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND từ cấp huyện trở lên?
Sai. Bởi: Căn cứ vào điểm b khoản 2 điều 136 thì Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường cũng có thẩm quyền giải quyết – đấy là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn:
Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật này được giải quyết như sau:
- Trường hợp chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố giải quyết lần đầu mà 1 bên howcj các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; quyết định của chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng - Trường hợp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết lần đầu mà 1 bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến bộ trưởng bộ TN &MT , quyết định của bộ trưởng bộ TN&MT là quyết định giải quyết cuối cùng
10. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lí của mình?
Sai. Bởi: Nếu UBND xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 điều 25 thì UBND không có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: “ UBND xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kì quy hoạch sử dụng đất tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương”. Trong trường hợp này thẩm quyề sẽ thuộc về UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại khoản 4 điều 26: “ UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 điều 25 của luật này”.
11. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Sai. Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…
12. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp?
Sai. Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.
13. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất?
Sai. Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa chọn hình thức thuê đất.
14. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau?
Sai. Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất…
15. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định?
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
16. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai?
Sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo (điều 165 nghị định 181).
17. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền?
Sai. Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.
18. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập tại cơ quan quản lý đất đai các cấp?
Sai. Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc); UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10 nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập
19. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp?
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
20. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính?
Sai.Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 113 LĐĐ thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì được hưởng giá trị phần thừa kế (xem thêm điều 13 nghị định 84).
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 LĐĐ).
4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
7. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Sai.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng, cho quyền sử dụng đất.
Sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thực hiện quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ).
9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ84).
10. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
11. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên không được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
12. Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người sử dụng đất có thể được giao đất theo quyết định của nhà nước.
13. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định 181).
14. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).
15. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. Vì diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.
16. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
17. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều 34-35, điểm a,c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
18. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.
19. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều 3 NĐ181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ181).
20. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
21. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợp đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ181). Đối với dự án sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ181).
22. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất (khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải quyết theo điều 13 NĐ84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
23. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
24. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
25. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
26. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
27. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho QSDĐ.
Sai. Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các đối tượng là người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 LĐĐ được tặng cho QSDĐ.
28. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ84).
29. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).
30. Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử dụng đất chưa có GCNQSDĐ vẫn được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người sử dụng đất có 1 trong các giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 LĐĐ (khoản 1 điều 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ thời hạn được quy định tại điều 66 NĐ84).
31. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại k1, đ121, LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia đình và người VN định cư ở nước ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121 LĐĐ).
32. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ198).
33. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ198 không phải nộp tiền sử dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).
34. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
35. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2 NĐ 198 thì đối tượng này vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
36. Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền SDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
37. Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê đất còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
38. Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QH11 được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
39. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.
40. Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở VN).
41. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế chuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên).
42. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân thì không được áp dụng do được miễn.
43. Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân .
44. Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Chính phủ quy định”.
II. Trả Lời Câu Hỏi:
1. Trên cơ sở quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện A ra quyết định giao đất cho một trường trung học nông nghiệp với quy mô 2 ha để xây dựng khu thí nghiệm nông nghiệp và thu 30 triệu đồng tiền sử dụng đất. Vậy,quyết định nêu trên có đúng không?
Trả lời:
Sai: k2, đ37, LĐĐ 2003 UBND H không có thẩm quyền giao đất cho tổ chức mà thẩm quyền giao đất cho tổ chức là UBND tỉnh, TP trực thuộc TW theo k1 Điều 37 LĐĐ
2. Năm 1997 , ông K làm đơn xin giao đất ở và được cấp có thẩm quyền giao 100m2 đất và nộp 12 triệu đồng tiền sử dụng đất. Ông là thương binh hạng 2/4 nên được giảm 1 triệu đồng. Theo ông K được biết thì những thương binh bị mất 80% sức lao động được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất.Vậy, địa phương áp dụng như trên với ông K đã đúng pháp luật chưa?
Trả lời:
Sai: Gạch đầu dòng thứ 2 điểm c khoản 2 điều 2 QĐ118/1996/QĐ-TTg ngày 27/2/1996 VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở (Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến 80% được hỗ trợ 90% tiền sử dụng đất. ) Ông K được giảm 90% của 12 triệu đồng là 10.800.000 đồng. Ông K nộp tiền sử dụng đất là 1.200.000 đồng.
3. Gia đình ông A đang ở thị xã trên đất của ông bà để lại từ những năm kháng chiến (trước năm 1975) gia đình ông không có giấy tờ gì , hàng năm vẫn nộp thuế sử dụng đât cho nhà nước. Nay có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Trả lời:
Đúng: Căn cứ khoản 4 điều 50 LĐĐ2003 (Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.)
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung
Trả lời: Đúng: Căn cứ Điều 37.
5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
Trả lời: Đúng
6. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
Trả lời: Sai Căn cứ Điều 125
7. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện hoạt động kinh doanh đều
phải thuê đất của nhà nước
Trả lời: Sai. Căn cứ Điều 108.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có
nhu cầu sử dụng đất tại việt nam để thực hiện các dự án đàu tư thì phải thuê
đất
Trả lời: Sai. Căn cứ k2 điều 108: Người VN định cư ở nước ngoài về đầu tư được nhà
nước giao đất cho thuê đất, được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc thuê đất trả tiền một lần hoặc hàng năm.
9. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu công nghệ cao có quyền cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực này
Trả lời: Sai
Điều 90. Đất khu công nghiệp: Điều 113
Điều 91. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao.
Điều 92. Đất sử dụng cho khu kinh tế
NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Gía
đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất
còn dùng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường
đối với người có hành vi vi phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho
nhà nước; ngoài ra giá đất còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…
2. Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp
Sai. Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND
xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất
3. Chủ
thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử dụng
đất.
Sai. Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức,
cá nhân nước ngoài chỉ được lựa chọn hình thức thuê đất.
4. Thu
hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
Sai. Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi
đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng
đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản
lý. Theo điều 45 LĐĐ thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt
quyền sử dụng đất của người sử dụng đất…
5. Nhà
nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định.
Sai. Điều 38 ĐĐ ngoài ra Sử dụng đất không
đúng mục đích, không hiệu quả,…cũng bị thu hồi.
6. Chỉ
có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
Sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy
định của Luật khiếu nại tố cáo (điều 165 nghị định 181).
7. Tòa
án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có
quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.
Sai. Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có
thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2
và 5 điều 50 của LĐĐ.
8. Tổ
chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập tại cơ
quan quản lý đất đai các cấp.
Sai. Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng
đăng ký quyền SDĐ được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (bắt buộc); UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu
cầu). Theo điều 10 nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập
9. Hộ
gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp
do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho
thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không
giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể
trên ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
10. Mọi
hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
Sai. Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm
LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP TM31A
Câu 1: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng
hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức
được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐ) không được xem
là hang hóa vì trong trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền
giao dịch về quyền sử dụng đất…
Câu 2: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về
quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày
15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị
định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải
nộp tiền sử dụng đất
Câu 3: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Sai. Khoản 1 điều 24 NĐ 84. Không có nhận
chuyển nhựơng dự án đầu tư.
1. Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư
trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có một trăm phần trăm
(100%) vốn nước ngoài (trong Điều này gọi chung là tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài) được nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất của tổ chức kinh tế
trong nước trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp và khu kinh doanh tập trung khác có cùng
chế độ sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định này;
b) Dự án đầu tư thuộc khu kinh tế, khu công
nghệ cao;
c) Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu đô thị,
khu dân cư nông thôn;
d) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh;
đ) Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở đã
hoàn thành đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng dùng chung của dự án.
Câu 4: Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không
biết là Sai.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QT31A
Câu 1: Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở
hữu đối với đất đai.
Sai. Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn
có 1 số quyền năng (quyền sử dụng đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại
chương IV LĐĐ.
Câu 2: Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp luật quy định.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NQ 1126 thì đối
với đất nông nghiệp thì pháp luật chỉ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp dưới các
hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo
thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh. Như vậy pháp luật không giới hạn
hạn mức đối với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đổi, nhận góp vốn.
Câu 3: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi
là hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức
được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐĐ) không được xem
là hang hóa vì trong trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền
giao dịch về quyền sử dụng đất…
Câu 4: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày
15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị
định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải
nộp tiền sử dụng đất.
ĐỀ THI MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI LỚP QT31B
Câu 1: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi
chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng
đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Câu 2: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do
hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho
thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không
giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể
trên ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
Câu 3: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê
đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95
LĐĐ thì người sử dụng đất có thể được giao đất theo quyết định của nhà nước.
Câu 4: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang
tính khuyến khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2
điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định 181).
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUÂN LUẬT ĐẤT ĐAI
6. Xác định hình thức sử dụng đất cho các
trường hợp sau:
a. Hộ
gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu
thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp lao động, trong hạn mức được giao quy định tại
điều 70 LĐĐ) (khoản 1 điều 33 LĐĐ).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
(khoản 1 điều 35 LĐĐ).
=> Được lựa chọn giữa 2 hình thức này
(khoản 1 điều 108 LĐĐ).
b. Cá
nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng chuồng trại nuôi gia súc.
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cá
nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1
điều 34 LĐĐ).
d. Ông
A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7
điều 34 LĐĐ).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ).
ð Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2
điều 108 LĐĐ).
e. Tổ
chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở để bán cho hộ gia đình, cá nhân
trong nước (xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài và của hộ gia
đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của tổ chức nước
ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới
hình thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc tham gia đấu gia đất (điểm a khoản 2
điều 35 LĐĐ, khoản 1 điều 32 NĐ 84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có
thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ, khoản 2 điều 32 NĐ 84).
f. Công
ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
7. Các nhận định sau đây đúng hay sai, tại
sao: (BÀI 4)
a. Cơ
quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm
quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm
quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).
b. Hạn
mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ
thể được phép sử dụng được quy định tại k1 đ 71 LĐĐ không chỉ là đất nông
nghiệp được nhà nước giao mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất, Được thừa
kế tặng cho…
c. Mọi
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất được quy định tại khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì
không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
d. Chủ
thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng
đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới
có quyền lựa chọn này (điều 34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
e. Mọi
trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều
được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định
tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ
được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì
không được bồi thường.
f. Mọi
trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao
đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà
chưa được cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định
tại điều 3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ
181).
g. Cơ
quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng
cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW
mới được ủy quyền, UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
h. Khi
cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện
pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợp
đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư
lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181).
Đối với dự án sxkd phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà
đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà
không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36
NĐ 181).
Câu 8.:Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại
Cần Giờ, TPHCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. Ông
A có được cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
Trường hợp ông A thuộc đối tượng đang sử dụng
đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 50 LĐĐ nhưng đất đã
được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 nên vẫn được cấp GCNQSDĐ nếu thỏa
mãn các điều kiện quy định tại khoản 4 điều 50 LĐĐ, điều 14 NĐ 84:
+ Được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là
đất không có tranh chấp.
+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
xét duyệt đối với nơi đã có quy định SDĐ.
b. Ông
A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng thêm 10 ha đất
trồng lúa tại Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này được phép không? Tại sao?
Chưa xem nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 có
quy định về hạn mức nhận chuyển nhượng về QSDĐ nông nghiệp (nếu thỏa mãn thì
được áp dụng khoản 3 điều 113 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99, khoản 3 điều 103 NĐ
181).
c. Cho
biết thời hạn sử dụng đất của 2 ha đất nói trên?. Nếu hết thời hạn sử dụng đất
thì giải quyết thế nào?
Trường hợp của Ông A nằm trong hạn mức giao
đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 điều 70 LĐĐ. Nên áp dụng khoản 1 điều
67 LĐĐ thì thời hạn sử dụng đất của 2 ha trên là 20 năm. Thời hạn được tính từ
ngày 15/10/1993.
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì Ông A nếu có
nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình
sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt thì
được nhà nước tiếp tục giao (khoản 1 điều 67 LĐĐ). Nếu ông A không gia hạn thêm
thì áp dụng khoản 10 điều 38 LĐĐ nhà nước sẽ thu hồi đất và không bồi thường
trong trường hợp này (điểm a khoản 1 điều 43 LĐĐ).
Câu 9: Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước
có chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở để bán và cho thuê tại quận 9. Khu đất mà cty K muốn sử dụng để
thực hiện dự án hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử
dụng. Hỏi:
a.
Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao cho cty K thực hiện dự án không?
Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 điều 40 LĐĐ,
khoản 6 điều 36 NĐ 181,không thuộc các trường hợp nhà nước thu hồi đất dược quy
định tại khoản 1 điều 40 LĐĐ, khoản 2 điều 36 NĐ 181. Vì vậy, đối với dự án này
nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất mà Cty K được nhận chuyển nhượng,
thuê QSDĐ, nhận góp vốn bằng QSDĐ của các hộ già đình, cá nhân trên (nếu dự án
phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt).
b. Nếu
thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 điều 44 LĐĐ thì UBND TPHCM có
thẩm quyền thu hồi đất.
c. Hình
thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên.
Áp dụng khoàn 2 điều 34 LĐĐ thì hình thức sử
dụng đất của cty K là nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Cty TNHH K là
tổ chức kinh tế trong nước).
Câu 10: Ông M sử dụng 200m2
đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ QSDĐ). Năm 2005,
200m2 đất mà ông M đang sử dụng nằm trong khu vực được quy hoạch xây dưng công
trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông M bị thu hồi để thực hiện quy
hoạch. Hỏi:
a. Cơ
quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
Áp dụng khoản 2 điều 44 LĐĐ thì UBND huyện X
có thẩm quyền thu hồi đất của ông M.
b.
Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
Mặc dù, ông M không có giấy tờ QSDĐ nhưng
trường hợp ông M thuộc khoản 4 điều 50 LĐĐ , nếu thỏa mãn 2 điều kiện :không có
tranh chấp và phù hợp với quy hoạch thì ông M vẫn có thể được bồi thường.
BÀI 5
a.
Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân
trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài
thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận
thừa kế quyền sử dụng đất (khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải
quyết theo điều 13 NĐ 84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
b. Hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181
thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân
phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất
hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử
dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
c. Tổ
chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để
hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN
được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ
có quyền giao dịch này khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ) thì có
quyền góp vốn. bằng qsdđ..
d. Khi
sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực
hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ
chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê
đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì
vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
e. Thế
chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác
nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84
thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
f.
Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho
QSDĐ.
Sai. Theo điểm b khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các
đối tượng là người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121
LĐĐ được tặng cho QSDĐ.
g. Cộng
đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng
dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy
định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84).
h. Cộng
đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, sx lâm nghiệp, sx kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động
từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất do được nhà nước giao không
thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho
thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).
i.
Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử
dụng đất chưa có GCNQSDĐ vẫn được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người
sử dụng đất có 1 trong các giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều
50 LĐĐ (khoản 1 điều 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ thời hạn được quy
định tại điều 66 NĐ 84).
j. Hộ
gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng
quy định tại K1 Đ121 LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà
chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia đình và người VN định cư ở nước ngoài (khoản
5 điều 113, khoản 2 điều 121 LĐĐ).
27.
Giao dịch QSDĐ của NSDĐ trong các trường hợp sau đây có được thực hiện theo quy
định của pháp luật hay không? tại sao?
a. Ông
A để thừa kế QSDĐ trồng lúa nước cho con gái mình là B - hiện là giáo viên 1
trường THPT.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Sử dụng đất không phải là đất thuê:
Áp dụng khoản 5 điều 113 LĐĐ, điểm d khoản 1
điều 99 NĐ 181 (trường hợp này là thừa kế nên không áp dụng điều 103 NĐ 181)
thì giao dịch này phù hợp với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đây là đất
trồng lúa nước nên nếu chị B muốn chuyển mục đích SDĐ phải được phép của CQNN
có thẩm quyền (khoản 1 điều 36 LĐĐ).
+ Sử dụng đất thuê: nếu thuộc khoản 2 điều 114
LĐĐ thì được, còn lại thì không.
b . Hộ
gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của mình để lấy 70 m2 đất ở của hộ gia
đình ông D.
Áp dụng khoản 2 điều 113 LĐĐ, điểm a khoản 1
điều 99, điều 102 NĐ 181 thì giao dịch trên không phù hợp với quy định của pháp
luật.
c . Tổ
chức kinh tế tặng cho QSDĐ cho bà E – là mẹ VN anh hùng có hoàn cảnh rất neo
đơn.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ:
không được tặng cho
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất: nếu tiền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nn thì được
tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất; nếu tiền SDĐ có nguồn gốc từ NSNN: ko
được tặng cho.
+ Được nhà nước cho thuê đất: trả tiền thuê
đất hàng năm: không được tặng cho; trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc
trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm: được tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với
đất.
Như
vậy, Việc TCKT tặng cho như trên là không phù hợp với quy định của PL (nếu muốn
tặng cho thì tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất trong 2 trường hợp được
nhà nước cho phép nói trên).
d .
Công ty TNHH N dùng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp cho công ty CP H
nhằm đảm bảo cho khoản nợ mà công ty N đã vay của công ty H.
Các trường hợp:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ:
không được thế chấp QSDĐ (khoản 2 điều 109 LĐĐ).
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ: tiền
SDĐ đã trả nếu không có nguồn gốc từ NSNN thì được thế chấp QSDĐ (điểm d khoản
2 điều 110 LĐĐ); tiền SDĐ đã trả nếu có nguồn gốc từ NSNN thì không được thế
chấp QSDĐ (khoản 3 điều 110 LĐĐ).
+ Được nhà nước cho thuê đất: nếu rơi vào
trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì được thế chấp
QSDĐ.
Các trường hợp được nhà nước cho thế chấp
QSDĐ, công ty N được quyền thế chấp nhưng bắt buộc cty CP H phải là tổ chức tín
dụng được phép hoạt động tại VN.
e . Ông
Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại VN, nhận chuyển nhượng 20.000m2 đất của hộ
gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
Xem điều 121 LĐĐ được sửa đổi, bổ sung năm
2009, điều 120 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99 NĐ 181.
f . Sau
khi nhận quyết định giao đất và được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, công
ty bất động sản X tiến hành huy động vốn bằng cách nhận tiền cọc của những
người đăng ký mua trước căn hộ trong dự án của mình.
Xem khoản 1 điều 101 NĐ 181 .vì chưa hoàn
thành công trình nên khoong được cho thuê….
BÀI 6
1. Nhận định
1. Mọi
trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào
giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào
giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3
điều 4 NĐ 198).
2. Tiền
sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi
được nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều
3 NĐ 198 không phải nộp tiền sử dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).
3. Mọi
trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất
là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
4. Tổ
chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng
đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2
NĐ 198 thì đối tượng này vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
5. Chủ
thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền SDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước, nay được cấp GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
6. Chỉ
có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài
trường hợp nhà nước cho thuê đất còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà
nước giao đất sang cho thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
7. Tất
cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng
đất.
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại
NQ số 15/2003/QHH11 được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
8. Thuế
sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đất
dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.
9. Mọi
trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân
2007 thì các trường hợp được quy định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD:
thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở,
quyền sử dụng đất ở VN…).
10. Tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế
chuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển
QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN
(01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên => hi vọng logic đúng ^.^).
11.
Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ
thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ
được quy định tại điều 4 Luật thuế TNCN thì không được áp dụng do được miễn.
12. Lệ
phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký
quyền sử dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư
68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận
chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân .
13. Thu
lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư
số 68 có quy định: “Trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế
chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung
giá các loại đất do Chính phủ quy định”.
14. Chủ thể SDĐ đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ
phí trước bạ thì không phải nộp lệ phí địa chính khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chứng nhận đăng ký biến động đất đai.
Sai.
GỢI Ý 1 SỐ CÂU NHẬN ĐỊNH MÔN LĐĐ
1.Giá
đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực hiện các giao dịch về
QSDĐ không được cao hơn giá đất do Nhà nước quy định.
Sai. Vì giá có thể thỏa thuận theo sự thống
nhất của 2 bên. K3đ55 LĐĐ, đb,k5,đ64 ND181
2. Cơ
quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Sai. Vì trong trường hợp Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích
công ích của xã, phường, thị trấn, không được cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất. K3, đ37.
(Sai. Theo điều 6, NĐ84/2004. Phải co sự thỏa
thuận của Bộ Tài chính. )
3. UBND
có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có
giấy chứng nhận QSDĐ.
Sai. Vì nếu trường hợp không có GCNQSDĐ hoặc
một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật ĐĐ
(gọi là giấy tờ hợp lệ) thì thẩm quyền thuộc UBND còn nếu k có GCN mà có giấy
tờ hợp lệ thì thẩm quyền là tòa án cấp huyện nơi có BĐS đó.
4. Cá
nhân trong nước sử dụng đất thuê không được chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.
Sai. Vì theo điểm đ, khoản 1, đ 111 và k2
đ 114 LĐD.
5.
Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Có một số trường hợp có QSDĐ nhưng
không đc coi là hàng hóa như QSDĐ của tổ chức được nhà nước giao đất không thu
tiền được quy định tại k2 đ 109. “Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền
sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”. (?)
6.Cá
nhân đang được sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi
được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử
dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Đúng. Đb, k4,đ3 Nghị định 198/2004/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất.
7.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. (đh, k1, đ 99 NĐ181)
8. Cơ
quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với
đất.
Đúng. Theo k 1. Điều 136. “Tranh chấp về quyền
sử dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong
các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh
chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Toà án nhân dân giải quyết”;
9. Mọi
trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Đúng. vì có sự thay đổi chủ thể chủ thể SDĐ
đối với DT đất thừa kế, để thừa kế QSDĐ là 1 loại giao dịch chuyển quyền SDĐ.
Sai. Trường hợp hộ gia đình được Nhà nước giao
đất, nếu trong hộ có thành viên chết và thành viên này để thừa kế QSDĐ của mình
cho các thành viên trong hộ thì không làm thay đổi chủ thể SDĐ.
10.TAND
chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi người sử dụng đất có GCN QSDĐ.
Sai. Theo k 1. Điều 136. Thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai
Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền
với đất thì do Toà án nhân dân giải quyết;
11.Căn
cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật
đất đai.
Sai. Nếu không có yêu cầu xác lập QSDĐ của
người sd đất thì căn cứ đó không làm phát sinh quan hệ PLĐĐ. (QHPLĐĐ là các
QHXH được các quy phạm PLĐĐ điều chỉnh).
12.Hộ
gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ
Đúng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất không phải là đất thuê được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác; (k2, đ113)
13. Chỉ
có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
Đúng. Vì hình thức giao đất mới phải đóng
thuế.
14. Tổ
chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.
Sai. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng
BĐS từ chuyển nhựơng QSDĐ, chuyển nhượng Quyền thuê đất phải nộp thuế. (trang
128TBG)
15.
Người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều được chuyển quyền sử
dụng đất.
Sai. Ví dụ: Người có QSDĐ NN không được chuyển
nhượng đất cho người không phải là người trực tiếp sx đất nn.( K3. k4 đ103 NĐ
181) . hoặc GCN QSDD của CQNN không được quyền chuyển nhượng.
16. Tổ
chức, cá nhân nước ngoài, thuê đất mà trả tiền thuê một lần thì được chuyển
nhường quyền sử dụng đất.
Đúng. Theo đb,k3, Điều 119 “Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được Nhà
nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có
các quyền và nghĩa vụ sau đây: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê và tài sản
thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất”;
17. Cá
nhân sử dụng đất ở đều phải nộp tiền sử dụng đất cho nhà nước.
Đúng. Vì cá nhân sử dụng đất ở hình thức bắt
buộc là giao có thu tiền sử dụng đất, vì thế phải nộp tiền SDĐ cho nhà nước.
18.
Người sử dụng đất khi có thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất đều phải nộp
thuế chuyền quyền sử dụng đất.
Sai. Vì trường hợp chuyển nhượng giữa vợ
chồng, cha me với con (ruột nuôi dâu rễ); ông bà với cháu nội ngoại, anh chị em
ruột được miễn (CCPL ?) Hoặc theo khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân:
“Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà
ở, quyền sử dụng đất tại Việt Nam” được miễn thuế”.
19.
Người sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh đều phải thuê
đất của nhà nước để sử dụng.
Sai. Vì ngoài hình thức thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm (điểm d, đ35) họ còn được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất (k4, đ34) làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
20. Mọi
hành vi vi phạm pháp luật đất đai của cán bộ, công chức đều bị xử lý kỷ luật.
Sai. Theo Đ141 thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
Nếu trường hợp hành vi vi phạm của họ đủ để CT
tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai hoặc
vi phạm các quy định về quản lý đất đai thì họ
sẽ bị TCTNHS theo điều luật tương ứng về tội này (đ173, 174)
22. Tổ
chức cá nhân nước ngoài, Việt Kiều không được nhận tặng cho QSDĐ.
Sai. Theo điều k3, d93: “Người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này
(Luật ĐĐ) còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh”.
23.
Người sử dụng đất làm mặt bằng xd cơ sở sx-kd đều được lựa chọn hình thức sử
dụng đất.
Đúng. Đựơc lựa chọn giữa hình thức giao có thu
tiền SDĐ và thuê đất trà tiền thuê đất hàng năm. (k4, đ34 và điểm d, k1, đ35).
24. Mọi
hành vi vi phạm PL đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo qui định của
PL.
Sai. Theo đ140 tuỳ theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
25.
Thuế chuyển quyền QSDĐ là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện đ/v tất cả
các trường hợp chuyển nhượng QSDĐ.
Sai. Trừ một số trường hợp như: trường hợp
chuyển nhượng giữa vợ chồng, cha me với con (ruột nuôi dâu rễ); ông bà với cháu
nội ngoại, anh chị em ruột được miễn (CCPL ?)
Hoặc theo khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá
nhân: “Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền
với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một
nhà ở, quyền sử dụng đất tại Việt Nam” được miễn thuế”.
26. Hộ
gđ không được sd quá 3ha đất trồng lúa.
Sai. Không quá 3ha trong hạn mức nhà nước
giao. Ngoài ra còn có thể thuê (đ71 NĐ181)
27. Cơ
quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cấp GCN-QSDĐ không được ủy quyền.
Sai. Khác với trường hợp giao, cho thuê, cho
phép chuyển đổi mục đích SDĐ và thu hồi đất, việc cấp GCN có thể được ủy quyền.
Theo (k3đ52) thì UBND tỉnh có thể ủy quyền cho Sở Tài nguyên – môi trường cấp
GCNQSDĐ theo quy định Điều 56 NĐ181.
28. Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp QSDĐ cũng là cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp về tài sản trên đất.
Sai. UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp QSDĐ nếu diện tích tranh chấp k có GCNQSDD hoặc các
giấy tờ quy định tại k1, k2, k5, đ50, nhưng không giải quyết tranh chấp về tài
sản trên đất mà đó thẩm quyển của Tòa án (k1, đ136)
29. Tổ
chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê được lựa chọn hình thức
sử dụng đất.
Sai. Tổ chức KT đầu tư xây dựng nhà ở để bán
bắt buộc sử dụng hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (k2, đ34).
30. Chỉ
có NN mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
Đúng. Theo điều 17 HP1992 đất đai thuộc sở
hữu toàn dân, tuy nhiên, QSH TD trong quá trình thực hiện chuyển hóa thành QSH
nhà nước với tư cách là người đại diện cho toàn dân, Bộ LDS 2005 quy định, hình
thức SH ĐĐ là HT SH nhà nước, do vậy chủ thể của QSH ĐĐ ở VN là NN CHXHCNVN.
Sai. Đối với các nước thừa nhận nhiều hình
thức sở hữu ĐĐ giống như các tài sản khác thì nhà nước không có các quyền năng
của CSH mà ai là người CSH thì người đó có quyền năng của CSH.
31.
Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức
do pháp luật quy định.
Đúng. Ví dụ như Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng
trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để
sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định như sau:
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ
sản và đất làm muối: Không quá sáu (06) ha đối với các tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long;
(điểm a, k1, NQ 1126 của UBTVQH Quy định về hạn mức Nhận chuyển Quyền sử dụng
đất nông nghiệp của Hộ Gia đình,Cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp).
32. Mọi
giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Ví dụ như việc góp vốn mà không hình
thành pháp nhân mới thì QSDĐ vẫ thuộc về bên góp vốn bằng QSDĐ. Hoặc thế chấp,
cũng không phải là loại giao dịch chuyển quyền SDĐ nên k làm thay đối chủ thể
SDĐ. Hoặc cho thuê QSDĐ không phải là đất trong KCN thì không có sự thay đổi
hẳn về chủ thể sử dụng đất, mà chỉ thay đổi trong thời gian cho thuê.
33. Cá
nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trông cây hàng năm.
Sai. Ngoài hình thức giao trong hạn mức < 3
ha (k1, đ70), nhận chuyển nhượng < 6ha (điểm a, k1, đ2 NQ 1126 của UBTVQH)
cá nhân còn có thể thuê đất để trồng cây hàng năm.
34.
Người sử dụng đất để SX VLXD đều phải thuê đất của NN.
Đúng. vì SXVLXD bao gồm đất để khai thác
nguyên liệu và đất để làm mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng mà
đất dùng để khai thác NL phải thuê trả tiền thuê đấ hàng năm (đ95), còn đất làm
mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng thì có thể được giao có thu
tiền SDĐ hoặc thuê đất trả tiền thuê hàng năm (Đ93). Muốn SX được VLXD thì phải
tiến hành hoạt động khai thác nguyên liệu vì vậy Người sd đất để SXVLXD phải
thuê mới có thể tiến hành hoạt động SX VLXD được.
35. Hòa
giải tranh chấp đất đai chỉ là một hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Theo k1, Điều 159 ND 181: “Các bên tranh
chấp đất đai phải chủ động gặp gỡ để tự hoà giải, nếu không thoả thuận được thì
thông qua hoà giải ở cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai”.