1. Thuế là 01 ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Sai: Luật thuế không phải là 01 ngành luật độc lập mà chỉ là 01 bộ phận của
phap luật ngân sách nhà nước thuộc ngành luật tài chính.
2. Thuế mang tính
đối giá và hoàn trả trực tiếp
Sai: Thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp. Vì người nộp
thuế nhiều và người nộp thuế ít đều được hưởng lợi ích như nhau, đồng thời thuế
không phải là khoản trả khi các đối tượng nộp thuế đã nhận được một lợi ích hay
quyền lợi cụ thể nào.
3. Trong thuế trực thu, đối tượng nợp thuế luôn là người chịu thuế.
Đúng:
4. Người nộp thuế là chủ thể có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy
định của pháp luật.
Đúng: Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với đối tượng nộp thuế khi thực hiện các hành
vi chịu thuế.
5. Đối tượng chịu thuế là tổ chức cá nhân trực tiếp trả tiền thuế cho nhà nước.
Sai: Đối tượng chịu thuế của một đạo luật là đối tượng khách quan phải thu
thuế, là vật chuẩn mà dựa vào đó nhà nước thu được một số tiền thuế nhất định.
6. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế là chủ thể không phải thực hiện nghĩa
vụ thuế cho nhà nước.
Sai: Đối tượng không thuộc diện chịu thuế là các hàng hóa dịch vụ, tài sản hoặc
thu nhập có các điều kiện được dự luật trong đạo luật nhưng được đạo luật xác
định là không thuộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật (sắc thuế đó).
7. Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi tác động vào đối tượng chịu thuế đều trở
thành đối tượng nộp thuế.
Sai: Để trở thành đối tượng nộp thuế phải thỏa mãn 2 điều kiện là có hành vi
tác động vào đối tượng chịu thuế và thỏa mãn điều kiện chịu thuế do pháp luật
quy định
8. Các trường hợp giảm thuế theo chế độ miễn giảm, giảm thuế suất đều nhằm giảm
thuế cho người chịu thuế.
Sai: Chế độ miễm giảm thuế là sự ưu đãi hoặc chia sẻ của nhà nước dành cho đối
tượng nộp thuế khi thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy định.
9. Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là đối tượng nộp thuế của một sắc thuế.
Sai: Một tổ chức, cá nhân có thể là đối tượng nộp thuế của nhiều đạo luật thuế.
10. Trong thuế trực thu đối tượng chịu thuế và người chịu thuế là giống nhau.
Sai: Trong thuế trực thu đối tượng nộp thuế và người chịu thế là một.
11. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Đúng: thuế là khoản thu chủ yếu, quan trọng, chiếm trên 90% các khoản thu cho
ngân sách nhà nước.
12. Chỉ có Quốc hội mới có quyền ban hành các sắc thuế.
Sai: UBTVQH cũng có quyền ban hành các pháp lệnh về thuế.
14. Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế.
Sai: Cơ quan hải quan cũng có quyền thu thuế.
15. Cơ quan hải quan chỉ có thẩm quyền thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Sai: Cơ quan hải quan còn có thẩm quyền thu thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa nhập khẩu.
16. Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.
Sai: Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ hành vi vui phạm pháp
luật của đối tượng nộp thuế mà có thể là do nhầm lẫn hoặc thay đổi trong việc
thực hiện chế độ miễn, giảm thuế.
17. Tên gọi của đạo luật thuế phản ảnh đầy đủ phạm vi tác động của sắc thuế đó.
Sai: Tên gọi của đạo luật thuế cần phản ảnh được phạm vi tác động, mục đích
điều tiết của sắc thuế đó.
18. Trong quan hệ pháp luật thuế luôn có một bên chủ thể là cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Sai: Quan hệ pháp luật thế bao gồm 2 nhóm quan hệ:
+ Nhóm quan hệ phát sinh trong qúa trình quản lý thuế của cơ quan nhà nước.
+ Nhóm quan hệ trong việc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cơ
quan thuế.
II. PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ:
1. Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
Đúng.
2. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ dịch chuyển
hợp pháp qua biên giới Việt Nam.
Sai: dịch vụ không phải là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Đại lý hải quan là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Sai: Đại lý làm thủ tục hải quan là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu
trong trường hợp được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
4. Mọi hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều phải nộp chịu
thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Sai: Chỉ có những hàng hóa được vận chuyển một cách hợp pháp qua biên giới Việt
Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan quyết định.
Sai: Bộ trưởng Bộ tài chính quy định áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu đối với từng mặt hàng theo thủ tục do Chính phủ quy định.
6. Tàu biển của Việt Nam được đem sữa chữa ở nước ngoài khi đem về nước phải
đóng thuế nhập khẩu.
Sai: Tàu biển của Việt nam được đem sữa chữa ở nước ngoài khi đem về nước được hoàn
thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu.
7. Doanh nghiệp khu chế xuất, có thể là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập
khẩu.
Sai: Theo khoản 3 Điều 3 Luật thuế xuất, nhập khẩu quy định đối tượng không
chịu thuế “hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chi sử dụng trong khu phi thuế
quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác”.
8. Thuế nhập khẩu là thuế gián thu nên đối tượng nộp thuế nhập khẩu và người
chịu thuế nhập khẩu là khác nhau.
Sai: Trong một số trường hợp đặc biệt, đối tượng nộp thuế và người chịu thuế là
một. Ví dụ DN A nhập khẩu máy lạnh về trang bị cho văn phòng của mình. Trong
trường hợp này thuế nhập khẩu là thuế gián thu, nhưng chính DN A là người chịu
thuế đồng thời là đối tượng nộp thuế.
9. Giá tính thuế nhập khẩu là giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Sai: Giá tính thuế nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa nhập đầu tiên
theo hợp đồng được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí giá hải quan
đối với hàng nhập khẩu.
10. Biểu thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Quốc hội ban hành.
Sai: Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành biểu thuế thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
11. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài là đối tượng chịu thuế xuất
khẩu.
Sai: Theo khoản 1 Điều 3 Luật thuế XNK quy định: hàng hóa từ khu phi thuế quan
xuất khẩu ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng chịu thuế.
12. Số lượng làm căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu căn cứ trên hợp đồng mua
bán ngoại thương.
Sai: Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng
thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế
suất theo tỷ lệ %
13. Áp dụng thuế chống phá giá khi giá bán của hàng hóa nhập khẩu thấp hơn giá
của hàng hóa cùng loại được sản xuất tại Việt Nam.
Sai: Áp dụng mức thuế chống phá giá đối với hàng nhập khẩu vào Việt Nam với giá
thấp so với giá bán thông thường trong giao dịch thương mại và gây thiệt hại
đáng kể cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự tại Việt Nam.
14. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm hàng hóa cập cảng
xuất hoặc cập cảng nhập đầu tiên.
Sai: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm đối tượng nộp thuế
đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan.
15. Đối với thuế nhập khẩu đều phải nộp thuế trước khi thông quan.
Sai: Đối với thuế nhập khẩu thì chỉ có hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì
mới nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
16. Thuế tiêu thụ đặc biệt điều tiết vào tất cả các khâu của quá trình kinh
doanh từ sản xuất, lưu thông hàng hóa
Sai: Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của xã hội, điều
tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng
cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ.
17. Hành vi sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Hành vi sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt và hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
18. Chỉ có cơ quan thuế mối có thẩm quyền thu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Tổng cục hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối
với cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
20. Doanh nghiệp trong khu chế xuất sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Theo khoản 1 Điều 3 Luật thuế TTĐB 2008 quy định “hàng hóa do các cơ sở
sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho các cơ sở kinh
doanh xuất khẩu để xuất khẩu” là đối tượng không thuộc diện chịu thuế
21. Chỉ có những cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa lớn mới là đối tượng nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Cơ cở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
22. Hành vi nhập khẩu máy jacpot, gậy chơi golf phải nộp thuế nhập khẩu và thuế
tiêu thụ đặc biệt.
Sai: máy Jacpot, gậy chơi golf là hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt nên không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
23. Hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế nhập khẩu thì cũng không chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
Sai: Chỉ có hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; hàng viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại không chịu thuế nhập khẩu thì cũng không
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
24. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập
khẩu.
Sai: Theo K2, Đ6 Luật thuế TTĐB 2008: đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính
thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu Trường hợp hàng hóa được miễn, giảm thuế
nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn giảm.
25. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá
đã bao gồm tiền thuế GTGT.
Sai: Theo K1, Đ6 Luật thuế TTĐB 2008: đối với hàng hóa sản xuất trong nước là
giá do cơ sở sản xuất bán ra.
26. Hành vi xuất khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu
không phải nộp thuế xuất nhập khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật
về thuế xuất nhập khẩu thì không phải chịu thuế TTĐB.
27. Thuế suất về thuế tiêu thụ đặc biệt do cơ quan thuế quyết định.
Sai: Thuế suất về thuế tiêu thụ đặc biệt do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
29. Các sản phẩm thuốc lá đều là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: các sản phẩm thuốc được quy định tại điểm a, khoản 1, điều 2 luật thuế
TTĐB 2008.
30. Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt bị thua lỗ thì không là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sai: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu, hàng hóa kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
31. Hàng hóa là nguyên liệu thuộc diện chịu thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hóa
xuất khẩu không được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với phần nguyên liệu nhập
khẩu.
Sai : Theo K2,Đ6 Luật thuế TTĐB 2008 quy định “Hàng hóa là nguyên liệu nhập
khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu thì được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng sản xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu.
33. Mọi sản phẩm nông nghiệp đều là đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá
trị gia tăng.
Sai: Các sản phẩm nông nghiệp quy định tại Điều 5 luật thuế GTGT 2008 mới là
đối tượng không thuộc diện chịu thuế.
34. Gía tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu là giá nhập khẩu.
Sai : Theo điểm b, khoản 1 điều 7 Luật thuế GTGT 2008: Gía tính thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có) cộng
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu xác định theo quy định
về giá tính thuế nhập khẩu.
35. Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế giá trị gia tăng.
Sai: cơ quan hải quan chịu trách nhiệm thu thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa nhập khẩu.